Tên các vị trí trong bóng đá bằng tiếng Anh – Ký hiệu và Viết tắt

Thứ Tư, ngày 28/11/2018 - 09:46
5 /5 của 1 đánh giá

Bạn có biết đội hình bóng đá 11 người gồm vị trí nào và đảm nhận nhiệm vụ gì? Tìm hiểu tên các vị trí trong bóng đá, ký hiệu và viết tắt.

Bài viết sau đây sẽ giới thiệu chi tiết tên, ký hiệu, viết tắt và tên các vị trí trong bóng đá bằng tiếng Anh.

Thủ môn

Thủ môn trong tiếng anh viết là Goalkeeper thường viết tắt là GK trong các trận đấu quốc tế, để chú thích trên văn bản danh sách cầu thủ hay hiển thị trên màn hình tivi khi bạn đang theo dõi trận đấu.

Trong tiếng Việt có nhiều từ hoa mỹ để chỉ vị trí thủ môn như: người gác đền, thủ thành…

các vị trí trong bóng đá bằng tiếng Anh

Thủ môn là cầu thủ khác biệt trong đội hình một đội bóng. Thủ môn phải mặc trang phục khác biệt với tất cả các cầu thủ, khác biệt với trong tài và khác biệt với cả thủ môn đội bạn.

Đây là vị trí duy nhất được dùng tay chơi bóng (trong vòng cấm địa). Nhiệm vụ của thủ môn là ngăn cản những cú sút của đối thủ để bóng không lăn qua vạch vôi.

Hậu vệ

Trong một đội hình, các hậu vệ có nhiều tên gọi khác nhau tùy thuộc vào vị trí và nhiệm vụ mỗi người.

Trung vệ

Hay còn gọi là hậu vệ trung tâm, trong tiếng anh viết là Center Back, viết tắt là CB.

Đây là người giữ vị trí trung tâm hàng phòng ngự, có nhiệm vụ phòng ngự khu vực, làm lá chắn ngay trước thủ môn.

Người chơi ở vị trí trung vệ cần có thể hình cao to cùng khả năng đọc tình huống để kèo cặp tiền đạo đối phương hiệu quả nhất.

Hậu vệ biên

Hậu vệ biên là người hoạt động ở hai cánh trái và phải hàng phòng ngự. Do vậy trong tiếng anh có nhiều tên gọi hậu vệ biên tùy thuộc vào vị trí cầu thủ.

Trong tiếng Anh, hậu vệ biên là Full Back (viết tắt là FB), hậu vệ cánh phải là Right Back (viết tắt là RB) và hậu vệ cánh trái là Left Back (viết tắt là LB).

Với vị trí chơi ở khu vực hai biên, hậu vệ cánh có nhiệm vụ ngăn cản những đường tạt bóng, đánh đầu hay chuyền bóng vào giữa sân từ biên.

Bên cạnh đó, hậu vệ biên cũng tham gia hỗ trợ tấn công bằng cách đoạt bóng của đối thủ ở khu vực biên rồi trả lại cho tuyến giữa để tổ chức tấn công.

Hậu vệ biên tấn công còn được gọi hậu vệ tự do. Trong tiếng anh Wingback (viết tắt WB) có nghĩa là hậu vệ biên tấn công. Right Wingback có nghĩa là hậu vệ biên tấn công cánh phải (viết tắt là RW). Left Wingback (viết tắt là LW) là chỉ những hậu vệ biên tấn công cánh trái.

Các vị trí trong bóng đá bằng tiếng Anh
Sơ đồ tên gọi các vị trí trong bóng đá bằng tiếng Anh

Hậu vệ quét

Trong tiếng Anh hậu vệ quét là Sweeper (viết tắt là SW). Đây thực chất là một vị trí tương đối linh hoạt, có nhiệm vụ tranh chất để quét bóng của đối phương nếu như hàng hậu vệ thấp nhất không ngăn cản được.

Một hậu vệ quét là người biết đọc tình huống tốt cùng với khả năng chuyền bóng chính xác.

Tiền vệ

Vị trí tiền vệ trong tiếng Anh là Midfielder, viết tắt là MF.

Vị trí tiền vệ chơi ở khu vực giữa sân, là cầu nối giữa hàng hậu vệ phía dưới và hàng tiền đạo phía trên. Mỗi tiền vệ lại được phân ra những vị trí và đảm nhận nhiệm vụ khác nhau.

Tiền vệ trung tâm

Vị trí tiền vệ trung tâm trong tiếng Anh là Center Midfielder, viết tắt là CM.

Tiền vệ trung tâm thường là người kiểm soát lối chơi của toàn đội, chuyền bóng,phân phối bóng và tổ chức tấn công

Tiền vệ trung tâm có vai trò đặc biệt quan trọng là người thống lĩnh khu trung tuyến định hình lối chơi một đội bóng.

Tiền vệ tấn công

Tiền vệ tấn công trong tiếng Anh là Attacking Midfielder, viết tắt là AM.

Đúng như cái tên, tiền vệ này sẽ có nhiệm vụ tham gia hỗ trợ tấn công và ghi bàn. Do vậy vị trí hoạt động của tiền vệ tấn công thường cao hơn vị trí của tiền vệ trung tâm.

Tiền vệ phòng ngự

Tiền vệ phòng ngự trong tiếng Anh là Defensive Midfielder. Viết tắt là DM.

Đây cũng là một tiền vệ trung tâm nhưng có nhiệm vụ hỗ trợ, bọc lót cho hàng phòng ngự. Cũng có thể coi đây là một bước cải tiến của vị trí hậu vệ quét.

Tiền vệ đa năng

Trong tiếng Anh, tiền vệ đa năng là Box-to-Box Midfielder. Viết tắt là BBM.

Tiền vệ đa năng là người cơ động nhất đội bóng. Những người này có nhiều nhiệm vụ khác nhau, có thể chơi linh hoạt không cố định vị trí. Khi có cơ hội họ sẽ tham gia tấn công, khi bị đối phương gây sức ép họ sẽ tham gia phòng ngự.

Tiền đạo

Vị trí tiền đạo tiếng Anh là Forwards. Đây là những người chơi cao nhất trong đội bóng, gần với cầu môn của đối phương nhất. Mỗi vị trí tiền đạo lại có tên gọi và nhiệm vụ khác biệt.

Tiền đạo trung tâm (trung phong hay tiền đạo cắm)

Trong tiếng Anh, tiền đạo trung tâm là Centre Forward, viết tắt là CF.

Tiền đạo cắm thường là những người có thể hình cao to có khả năng làm tường và chơi đầu tốt để đón nhận đường chuyền bóng từ phía dưới của đồng đội.

Lợi thế về thể hình, chiều cao của tiền đạo cắm sẽ giúp người này giành chiến thắng trong các cuộc tranh chấp với hậu vệ đối phương.

Hộ công

So với tiền đạo cắm thì vị trí hộ công sẽ chơi thấp hơn và gần với hàng tiền vệ hơn. Cầu thủ chơi hộ công có thể kiến thiết và chuyền bóng như tiền vệ nhưng cũng có thể tự mình ghi bàn như tiền đạo. Vị trí này tương đối giống với tiền vệ tấn công đa năng hơn và có thể tự ghi bàn.

Bình luận bài viết